BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 232/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 16 tháng 02 năm 2023
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
I. Thông tin chung
1. Tên cở sở đào tạo:+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2 Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo |
Trình độ đào tạo |
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
Giáo dục Mầm non |
Đại học |
98,90% |
Giáo dục Tiểu học |
Đại học |
100,00% |
Giáo dục Công dân |
Đại học |
100,00% |
Giáo dục Thể chất |
Đại học |
100,00% |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
Đại học |
100,00% |
Sư phạm Ngữ văn |
Đại học |
94,17% |
Sư phạm Lịch sử |
Đại học |
92,00% |
Sư phạm Tiếng Anh |
Đại học |
97,96% |
Sư phạm Tin học |
Đại học |
100,00% |
Sư phạm Toán học |
Đại học |
100,00% |
Sư phạm Vật lý |
Đại học |
94,74% |
Sư phạm Hóa học |
Đại học |
100,00% |
Sư phạm Sinh học |
Đại học |
100,00% |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Đại học |
100,00% |
Ngôn ngữ Anh |
Đại học |
100,00% |
Văn học |
Đại học |
100,00% |
Việt Nam học |
Đại học |
100,00% |
Công nghệ Thông tin |
Đại học |
100,00% |
Tổng |
|
98,41% |
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường:
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/
Năm 2022: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2022/
8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2021, năm 2022
- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (năm 2022).
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất.
8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2021, năm 2022 theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT (thang điểm 40)
Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/ |
Năm tuyển sinh 2021 |
Năm tuyển sinh 2022 |
||||
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành I |
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục Mầm non Ngữ văn, Toán, Năng khiếu; Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu; Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu; Toán, Sinh, Năng khiếu. |
196 |
145 |
25.5 |
|
|
|
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 1; Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1; Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3; Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
|
|
|
63 |
44 |
33.43 |
- Giáo dục Tiểu học Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
850 |
859 |
32.5 |
50 |
38 |
36.32 |
- Giáo dục Công dân Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
191 |
107 |
25.5 |
191 |
89 |
34.92 |
- Giáo dục Thể chất Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6; Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6; Toán, Sinh, Năng khiếu 4; Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4. |
87 |
42 |
24.0
|
87 |
18 |
32.83 |
- Giáo dục Quốc phòng - An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, GDCD; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh. |
20 |
20 |
25.5 |
|
|
|
- Sư phạm Toán học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, GDCD, Tiếng Anh. |
717 |
735 |
30.5 |
45 |
26 |
34.95 |
- Sư phạm Tin học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
220 |
27 |
25.5 |
220 |
106 |
24.3 |
- Sư phạm Vật lý Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Vật lí. |
63 |
67 |
25.5 |
|
|
|
Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí. |
|
|
|
13 |
10 |
34.03 |
- Sư phạm Hóa học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Địa lí; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh. |
91 |
100 |
25.5 |
12 |
6 |
34.07 |
- Sư phạm Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh học, Tiếng Anh; Toán, Sinh học, Địa lí; Toán, Sinh học, Ngữ văn. |
23 |
24 |
25.5 |
14 |
6 |
31.57 |
- Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, GDCD. |
599 |
620 |
30.5 |
45 |
26 |
37.17 |
- Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
111 |
127 |
25.5 |
|
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
|
|
20 |
13 |
38.67 |
- Sư phạm Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
534 |
0 |
32 |
50 |
41 |
35.28 |
- Sư phạm Công nghệ Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Sinh học; Toán, Sinh học, Tiếng Anh; Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
46 |
0 |
32.5 |
|
|
|
Nhóm ngành II |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành III |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V |
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
363 |
32 |
20 |
360 |
65 |
25.34 |
Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII |
|
|
|
|
|
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. |
74 |
76 |
24 |
|
|
|
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. |
|
|
|
74 |
45 |
32.75 |
- Ngôn ngữ Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh. |
90 |
91 |
20 |
90 |
62 |
32.73 |
- Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Toán, GDCD; Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
495 |
17 |
20 |
390 |
67 |
|
Tổng |
4770 |
3089 |
|
1724 |
662 |
|
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản cho phép mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH |
17/01/2005 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2005 |
2021 |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
771/GD-ĐT |
25/02/1997 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
1997 |
2021 |
3 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH |
08/11/2002 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2002 |
2021 |
4 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH |
06/01/2004 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2021 |
5 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
1895/QĐ-BGDĐT |
21/05/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2012 |
2021 |
6 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
872/QĐ-BGDĐT |
11/10/1975 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
1975 |
2021 |
7 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
3032/QĐ-BGDĐT |
13/08/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2012 |
2021 |
8 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
872/QĐ-BGDĐT |
11/10/1975 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
1975 |
2021 |
9 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
872/QĐ-BGDĐT |
11/10/1975 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
1975 |
2021 |
10 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
872/QĐ-BGDĐT |
11/10/1975 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
1975 |
2021 |
11 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
872/QĐ-BGDĐT |
11/10/1975 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
1975 |
2021 |
12 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
3032/QĐ-BGDĐT |
13/08/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2012 |
2021 |
13 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
3032/QĐ-BGDĐT |
13/08/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2012 |
2021 |
14 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
872/QĐ-BGDĐT |
11/10/1975 |
1296/QĐ-BGDĐT |
04/04/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2018 |
2021 |
15 |
Sư phạm khoa học tự nhiên (dự kiến) |
7140247 |
|
|
|
|
|
2023 |
2023 |
16 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (dự kiến) |
7140249 |
|
|
|
|
|
2023 |
2023 |
17 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
5240/QĐ-BGDĐT |
08/11/2002 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2002 |
2021 |
18 |
Toán học |
7460101 |
82/QĐ-BGDĐT |
04/01/2004 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2013 |
19 |
Vật lý học |
7440102 |
238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH |
17/01/2005 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2005 |
2013 |
20 |
Hoá học |
7440112 |
82/QĐ-BGDĐT |
04/01/2004 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2013 |
21 |
Sinh học |
7420101 |
238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH |
17/01/2005 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2005 |
2013 |
22 |
Công nghệ sinh học (dự kiến) |
7420201 |
|
|
|
|
|
2023 |
2023 |
23 |
Thông tin - Thư viện |
7320201 |
6809/ QĐ-BGDĐT |
26/10/2007 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2007 |
2013 |
24 |
Việt Nam học |
7310630 |
7344/QĐ-BGDĐT |
22/12/2005 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2005 |
2021 |
25 |
Văn học |
7229030 |
82/QĐ-BGDĐT |
04/01/2004 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2021 |
26 |
Lịch sử |
7229010 |
7344/QĐ-BGDĐT |
22/12/2005 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2005 |
2013 |
27 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
82/QĐ-BGDĐT |
06/01/2004 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2021 |
28 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
69/QĐ-BGDĐT |
04/01/2008 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2008 |
2021 |
29 |
Giáo dục học |
8140101 |
3114/QĐ-BGD&ĐT |
20/08/2014 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2021 |
30 |
Quản lý giáo dục |
8140114 |
1371/QĐ-BGD&ĐT |
16/04/2013 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2013 |
2021 |
31 |
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn |
8140111 |
1266/QĐ-BGD&ĐT |
16/04/2015 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2015 |
2021 |
32 |
Toán giải tích |
8460102 |
1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH |
02/05/2003 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2021 |
33 |
Toán ứng dụng |
8460112 |
5425/QĐ-BGD&ĐT |
05/12/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2013 |
2021 |
34 |
Khoa học máy tính |
8480101 |
555/QĐ-BGDĐT |
29/01/2011 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2011 |
2021 |
35 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
8440103 |
3684/QĐ-BGDĐT |
12/07/2007 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2007 |
2021 |
36 |
Vật lý chất rắn |
8440104 |
3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH |
21/06/2004 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2004 |
2021 |
37 |
Sinh học thực nghiệm |
8420114 |
1942/QĐ-BGD&ĐT |
06/10/2005 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2006 |
2021 |
38 |
Sinh thái học |
8420120 |
3276/QĐ-BGDĐT |
10/08/2010 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2011 |
2021 |
39 |
Động vật học |
8420103 |
5425/QĐ-BGD&ĐT |
05/12/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2012 |
2021 |
40 |
Ngôn ngữ Việt Nam |
8220102 |
6238/QĐ-BGDĐT |
30/12/2016 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2016 |
2021 |
41 |
Lý luận văn học |
8220120 |
3684/QĐ-BGDĐT |
12/07/2007 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2008 |
2021 |
42 |
Văn học Việt Nam |
8220121 |
1266/QĐ-BGD&ĐT |
16/04/2015 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2015 |
2021 |
43 |
Lịch sử Việt Nam |
8229013 |
171/QĐ-ĐHSPHN2 |
07/02/2023 |
|
|
Trường tự chủ |
2023 |
2023 |
44 |
Giáo dục học |
9140101 |
2183/QĐ-BGDĐT |
25/05/2011 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2011 |
2021 |
45 |
Quản lý giáo dục |
9140114 |
51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH |
05/01/2017 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2017 |
2021 |
46 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
9440103 |
5359/QĐ-BGDĐT |
03/12/2012 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2013 |
2021 |
47 |
Toán giải tích |
9460102 |
555/QĐ-BGDĐT |
29/01/2011 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2011 |
2021 |
48 |
Sinh lý học thực vật |
9420112 |
6238/QĐ-GGDĐT |
30/12/2016 |
|
|
Bộ GD&ĐT |
2017 |
2021 |
- Chi tiết xem Phụ lục 1.
- Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Trường: https://cteqa.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
- Hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
a) Quy định chung- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT |
Tiếng Anh |
Tiếng Trung Quốc |
Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
HSK, TOCFL |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
|
9,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
|
9,75 |
3 |
6.5 |
88-95 |
Cấp độ 3 |
10,00 |
4 |
7,0 |
96-101 |
Cấp độ 4 |
10,00 |
5 |
7,5 |
102-109 |
Cấp độ 5 |
10,00 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
Cấp độ 6 |
10,00 |
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
c) Nguyên tắc xét tuyểnĐiểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượngThí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.
- ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.
c) Nguyên tắc xét tuyểnĐiểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh , Trường ĐHSP Hà Nội
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức trong năm 2023 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
a) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 10.
- Các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.
- Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): ĐXT = ĐNL + ĐƯT.
+ Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT.
+ Đối với ngành GDTC: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6.
b) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội- Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội phải chọn tổ hợp môn xét tuyển như ở mục 1.4.
ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.
- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.
- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
c) Nguyên tắc xét tuyểnĐiểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất)
1.3.5.1. Thi tuyển
1.3.5.1.1. Quy định chung
- Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác).
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Điểm môn NK1 = (Điểm môn NK2 + Điểm môn NK3)/2.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
Điểm môn NK4 = (Điểm môn NK5 + Điểm môn NK6)/2.
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.
?