Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

khoagdtc@hpu2.edu.vn

Đề án tuyển sinh đại học năm 2023

Đề án tuyển sinh đại học năm 2023

  • 00:00 04-04-2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2023
(Kèm theo  Quyết định số  232/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 16  tháng  02 năm 2023
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)

I. Thông tin chung

1. Tên cở sở đào tạo:

            + Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

            + Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2

2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):

            Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:

https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep

Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.

Lĩnh vực/ngành đào tạo

Trình độ

đào tạo

Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm

Giáo dục Mầm non

Đại học

98,90%

Giáo dục Tiểu học

Đại học

100,00%

Giáo dục Công dân

Đại học

100,00%

Giáo dục Thể chất

Đại học

100,00%

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Đại học

100,00%

Sư phạm Ngữ văn

Đại học

94,17%

Sư phạm Lịch sử

Đại học

92,00%

Sư phạm Tiếng Anh

Đại học

97,96%

Sư phạm Tin học

Đại học

100,00%

Sư phạm Toán học

Đại học

100,00%

Sư phạm Vật lý

Đại học

94,74%

Sư phạm Hóa học

Đại học

100,00%

Sư phạm Sinh học

Đại học

100,00%

Ngôn ngữ Trung Quốc

Đại học

100,00%

Ngôn ngữ Anh

Đại học

100,00%

Văn học

Đại học

100,00%

Việt Nam học

Đại học

100,00%

Công nghệ Thông tin

Đại học

100,00%

Tổng

 

98,41%


8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2021 và năm 2022

            Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường:             

            Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/

            Năm 2022: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2022/

8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2021, năm 2022

            - Xét tuyển thẳng;

            - Ưu tiên xét tuyển;

            - Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2021, tốt nghiệp THPT năm 2022;

            - Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;

            - Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (năm 2022).

            - Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất.

8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2021, năm 2022 theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT (thang điểm 40)

Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2021

Năm tuyển sinh 2022

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành I

 

 

 

 

 

 

- Giáo dục Mầm non

  Ngữ văn, Toán, Năng khiếu;

  Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu;

  Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu;

  Toán, Sinh, Năng khiếu.

196

145

25.5

 

 

 

  Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 1;

  Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1;

  Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3;

  Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3

 

 

 

63

44

33.43

- Giáo dục Tiểu học

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Toán, Vật lí, Hóa học;

  Ngữ văn, Toán, Địa lí;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

850

859

32.5

50

38

36.32

- Giáo dục Công dân

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh 

191

107

25.5

191

89

34.92

- Giáo dục Thể chất

  Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;

  Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;

  Toán, Sinh, Năng khiếu 4;

  Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4.

87

42

 

 

24.0

 

87

18

32.83

- Giáo dục Quốc phòng - An ninh

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; 

  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;

  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh. 

20

20

25.5

 

 

 

- Sư phạm Toán học

  Toán, Vật lí, Hóa học;

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;

  Toán, GDCD, Tiếng Anh.

717

735

30.5

45

26

34.95

- Sư phạm Tin học

  Toán, Vật lí, Hóa học;

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Vật lí;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

220

27

25.5

220

106

24.3

- Sư phạm Vật lý

  Toán, Vật lí, Hóa học;

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Toán, Vật lí, Địa lí;

  Ngữ văn, Toán, Vật lí.

63

67

25.5

 

 

 

  Toán, Vật lí, Hóa học;

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Vật lí.

 

 

 

13

10

34.03

- Sư phạm Hóa học

Toán, Vật lí, Hóa học;

Toán, Hóa học, Địa lí;

Toán, Hóa học, Sinh học;

Toán, Hóa học, Tiếng Anh.

91

100

25.5

12

6

34.07

- Sư phạm Sinh học

 Toán, Hóa học, Sinh học;

 Toán, Sinh học, Tiếng Anh;

 Toán, Sinh học, Địa lí;

 Toán, Sinh học, Ngữ văn.

23

24

25.5

14

6

31.57

- Sư phạm Ngữ văn

 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;

 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;

 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;

 Ngữ văn, Toán, GDCD.

599

620

30.5

45

26

37.17

- Sư phạm Lịch sử

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

  Ngữ văn, Toán, Lịch sử

  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 

  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

111

127

25.5

 

 

 

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

  Ngữ văn, Toán, Lịch sử

  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 

  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

 

 

20

13

38.67

- Sư phạm Tiếng Anh

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

534

0

32

50

41

35.28

- Sư phạm Công nghệ

 Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

 Toán, Vật lí, Sinh học;

 Toán, Sinh học, Tiếng Anh;

 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.

46

0

32.5

 

 

 

Nhóm ngành II

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành III

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành IV

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành V

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin

  Toán, Vật lí, Hóa học;

 Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Vật lí;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

363

32

20

360

65

25.34

Nhóm ngành VI

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành VII

 

 

 

 

 

 

- Ngôn ngữ Trung Quốc

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung;

  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh.

74

76

24

 

 

 

  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung;

  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh.

 

 

 

74

45

32.75

- Ngôn ngữ Anh

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;

  Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh.

90

91

20

90

62

32.73

- Việt Nam học

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;

  Ngữ văn, Toán, GDCD;

  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.

495

17

20

390

67

 

Tổng

4770

3089

 

1724

662

 


9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản cho phép mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

1             

Giáo dục Mầm non

7140201

238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH

17/01/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2021

2             

Giáo dục Tiểu học

7140202

771/GD-ĐT

25/02/1997

 

 

Bộ GD&ĐT

1997

2021

3             

Giáo dục Công dân

7140204

5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH

08/11/2002

 

 

Bộ GD&ĐT

2002

2021

4             

Giáo dục Thể chất

7140206

82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH

06/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

5             

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

1895/QĐ-BGDĐT

21/05/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

6             

Sư phạm Toán học

7140209

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

7             

Sư phạm Tin học

7140210

3032/QĐ-BGDĐT

13/08/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

8             

Sư phạm Vật lý

7140211

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

9             

Sư phạm Hoá học

7140212

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

10         

Sư phạm Sinh học

7140213

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

11         

Sư phạm Ngữ văn

7140217

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

 

 

Bộ GD&ĐT

1975

2021

12         

Sư phạm Lịch sử

7140218

3032/QĐ-BGDĐT

13/08/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

13         

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

3032/QĐ-BGDĐT

13/08/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

14         

Sư phạm công nghệ

7140246

872/QĐ-BGDĐT

11/10/1975

1296/QĐ-BGDĐT

04/04/2018

Bộ GD&ĐT

2018

2021

15         

Sư phạm khoa học tự nhiên (dự kiến)

7140247

 

 

 

 

 

2023

2023

16         

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

(dự kiến)

7140249

 

 

 

 

 

2023

2023

17         

Công nghệ Thông tin

7480201

5240/QĐ-BGDĐT

08/11/2002

 

 

Bộ GD&ĐT

2002

2021

18         

Toán học

7460101

82/QĐ-BGDĐT

04/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2013

19         

Vật lý học

7440102

238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH

17/01/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2013

20         

Hoá học

7440112

82/QĐ-BGDĐT

04/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2013

21         

Sinh học

7420101

238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH

17/01/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2013

22         

Công nghệ sinh học (dự kiến)

7420201

 

 

 

 

 

2023

2023

23         

Thông tin - Thư viện

7320201

6809/ QĐ-BGDĐT

26/10/2007

 

 

Bộ GD&ĐT

2007

2013

24         

Việt Nam học

7310630

7344/QĐ-BGDĐT

22/12/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2021

25         

Văn học

7229030

82/QĐ-BGDĐT

04/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

26         

Lịch sử

7229010

7344/QĐ-BGDĐT

22/12/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2005

2013

27         

Ngôn ngữ Anh

7220201

82/QĐ-BGDĐT

06/01/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

28         

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

69/QĐ-BGDĐT

04/01/2008

 

 

Bộ GD&ĐT

2008

2021

29         

Giáo dục học

8140101

3114/QĐ-BGD&ĐT

20/08/2014

 

 

Bộ GD&ĐT

2014

2021

30         

Quản lý giáo dục

8140114

1371/QĐ-BGD&ĐT

16/04/2013

 

 

Bộ GD&ĐT

2013

2021

31         

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

8140111

1266/QĐ-BGD&ĐT

16/04/2015

 

 

Bộ GD&ĐT

2015

2021

32         

Toán giải tích

8460102

1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH

02/05/2003

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

33         

Toán ứng dụng

8460112

5425/QĐ-BGD&ĐT

05/12/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2013

2021

34         

Khoa học máy tính

8480101

555/QĐ-BGDĐT

29/01/2011

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

35         

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

8440103

3684/QĐ-BGDĐT

12/07/2007

 

 

Bộ GD&ĐT

2007

2021

36         

Vật lý chất rắn

8440104

3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH

21/06/2004

 

 

Bộ GD&ĐT

2004

2021

37         

Sinh học thực nghiệm

8420114

1942/QĐ-BGD&ĐT

06/10/2005

 

 

Bộ GD&ĐT

2006

2021

38         

Sinh thái học

8420120

3276/QĐ-BGDĐT

10/08/2010

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

39         

Động vật học

8420103

5425/QĐ-BGD&ĐT

05/12/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2012

2021

40         

Ngôn ngữ Việt Nam

8220102

6238/QĐ-BGDĐT

30/12/2016

 

 

Bộ GD&ĐT

2016

2021

41         

Lý luận văn học

8220120

3684/QĐ-BGDĐT

12/07/2007

 

 

Bộ GD&ĐT

2008

2021

42         

Văn học Việt Nam

8220121

1266/QĐ-BGD&ĐT

16/04/2015

 

 

Bộ GD&ĐT

2015

2021

43         

Lịch sử Việt Nam

8229013

171/QĐ-ĐHSPHN2

07/02/2023

 

 

Trường tự chủ

2023

2023

44         

Giáo dục học

9140101

2183/QĐ-BGDĐT

25/05/2011

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

45         

Quản lý giáo dục

9140114

51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH

05/01/2017

 

 

Bộ GD&ĐT

2017

2021

46         

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

9440103

5359/QĐ-BGDĐT

03/12/2012

 

 

Bộ GD&ĐT

2013

2021

47         

Toán giải tích

9460102

555/QĐ-BGDĐT

29/01/2011

 

 

Bộ GD&ĐT

2011

2021

48         

Sinh lý học thực vật

9420112

6238/QĐ-GGDĐT

30/12/2016

 

 

Bộ GD&ĐT

2017

2021


10. Điều kiện đảm bảo chất lượng

            - Chi tiết xem Phụ lục 1.

- Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Trường: https://cteqa.hpu2.edu.vn

11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của Trường trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh của Trường trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

            - Người đã được công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;

            - Hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.

1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

            Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển).

1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

1.3.1.1. Đối tượng

1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.

1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

            Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

a) Quy định chung

            - Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

            - Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

           - Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:

Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10

STT

Tiếng Anh

Tiếng Trung Quốc

Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

HSK, TOCFL

1

5,5

65-78

 

9,50

2

6,0

79-87

 

9,75

3

6.5

88-95

Cấp độ 3

10,00

4

7,0

96-101

Cấp độ 4

10,00

5

7,5

102-109

Cấp độ 5

10,00

6

8,0-9,0

110-120

Cấp độ 6

10,00

 

b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

            ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

           - ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

            - ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

            - Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.

c) Nguyên tắc xét tuyển

            Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng

            Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1

b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển

            - Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.

            - ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.

            - ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

           - ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

            - ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

            - Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.

c) Nguyên tắc xét tuyển

            Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

1.3.4.  Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của  ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh , Trường ĐHSP Hà Nội

            - Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh hoặc Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức trong năm 2023 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.

a) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh

            - Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 10.

            - Các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.

            - Điểm xét tuyển:

             + Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành GDMN, GDTC): ĐXT = ĐNL + ĐƯT.

              + Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK2 + NK3 + ĐƯT.

              + Đối với ngành GDTC: ĐXT = ĐNL + NK5 + NK6 + ĐƯT.

             - ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

            - ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

            Trong đó: ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực bài thi 1 hoặc bài thi 2; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Năng khiếu 1; NK2: Năng khiếu 2, NK3: Năng khiếu 3, NK4: Năng khiếu 4, NK5: Năng khiếu 5; NK6: Năng khiếu 6.

b) Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội

            - Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội phải chọn tổ hợp môn xét tuyển như ở mục 1.4.                   

            ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

             - ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

            - ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT (theo khu vực, đối tượng chính sách) = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

c) Nguyên tắc xét tuyển

            Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non,  và ngành Giáo dục Thể chất)

1.3.5.1. Thi tuyển

1.3.5.1.1. Quy định chung

            - Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Nhà trường không công nhận kết quả thi năng khiếu của các cơ sở đào tạo khác).

            - Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:

              + Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.

              + Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.

              + Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.

              Điểm môn NK1 = (Điểm môn NK2 + Điểm môn NK3)/2.

            - Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:

              + Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.

              + Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.

              + Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.

              Điểm môn NK4 = (Điểm môn NK5 + Điểm môn NK6)/2.

            - Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.

 ?


Tags:


Bài viết khác